THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN TIẾNG ANH

Trong bài học này, bạn sẽ được tìm hiểu về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì, khi nào sử dụng nó và làm thế nào để tạo các câu khẳng định, phủ định cũng như các câu hỏi dạng có/không. Thì này được dùng để chỉ ra rằng một hành động sẽ đang diễn ra liên tục cho đến khi một mốc thời gian nhất định hoặc sự kiện xảy ra trong tương lai.

Mục Lục

  1. Khi nào sử dụng Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn?
  2. Các Từ Chỉ Thời Gian cho Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn
  3. Câu Khẳng Định (Cách Khẳng Định)
  4. Câu Phủ Định
  5. Câu Hỏi (Dạng Câu Nghi Vấn Đúng)
  6. Câu Hỏi Phủ Định
  7. Ghi Chú Đặc Biệt & Thông Tin Bổ Sung
  8. Bài Tập
  9. Thông Tin Bổ Sung & Các Chủ Đề Liên Quan

1. Khi nào sử dụng Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả rằng một hành động sẽ đang diễn ra liên tục cho đến một thời điểm hoặc sự kiện nhất định trong tương lai. Thì này nhấn mạnh khoảng thời gian mà hành động đã được kéo dài cho đến khi sự kiện đó xảy ra.

CategoryDefinitionExampleVietnamese Translation
Hành động Đang Diễn RaDiễn tả một hành động sẽ đang diễn ra liên tục cho đến một thời điểm cụ thể trong tương laiI will have been studying for three hours by 8 PM tomorrow.Tôi sẽ đã học bài liên tục trong ba giờ trước 8 giờ tối ngày mai.
Hoạt động Kế HoạchCho biết rằng một hoạt động đã được sắp xếp sẽ tiếp tục diễn ra cho đến khi một sự kiện khác xảy raBy next month, he will have been working here for five years.Đến tháng sau, anh ấy sẽ đã làm việc ở đây được năm năm.

2. Các Từ Chỉ Thời Gian cho Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn

Các từ và cụm từ sau thường được dùng để chỉ ra rằng hành động sẽ đang diễn ra liên tục cho đến một mốc thời gian trong tương lai.

Signal Word/ExpressionExample SentenceVietnamese Translation
forI will have been reading for two hours by the time you arrive.
sinceHe will have been living here since 2015 by the time his contract ends.
by thenBy then, we will have been traveling for over 12 hours.
beforeBefore the meeting starts, I will have been preparing all morning.

3. Câu Khẳng Định (Cách Khẳng Định)

Để tạo câu khẳng định ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, sử dụng “will have been” sau đó theo sau là động từ dạng –ing.

CÔNG THỨC: Chủ ngữ + will have been + động từ dạng –ing

SubjectFormExample SentenceVietnamese Translation
Iwill have been + Verb-ingI will have been studying for three hours by 8 PM tomorrow.Tôi sẽ đã học bài liên tục trong ba giờ trước 8 giờ tối ngày mai.
He/She/Itwill have been + Verb-ingShe will have been waiting for you by the time the show starts.Cô ấy sẽ đã chờ bạn cho đến khi chương trình bắt đầu.
We/You/Theywill have been + Verb-ingThey will have been working on the project all afternoon.Họ sẽ đã làm việc với dự án suốt buổi chiều.

Các Lỗi Thường Gặp:

  • Sai: He will have been go to the gym.
  • Đúng: He will have been going to the gym.

4. Câu Phủ Định

Để tạo câu phủ định ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, chèn “not” sau “will” (thường rút gọn thành won’t have been) rồi theo sau là động từ dạng –ing.

CÔNG THỨC: Chủ ngữ + will not (won’t have been) + động từ dạng –ing

SubjectFormExample SentenceVietnamese Translation
Iwon’t have been + Verb-ingI won’t have been waiting long by the time you arrive.Tôi sẽ không đợi lâu cho đến khi bạn đến.
He/She/Itwon’t have been + Verb-ingShe won’t have been working late tomorrow.Cô ấy sẽ không làm việc đến muộn ngày mai.
We/You/Theywon’t have been + Verb-ingThey won’t have been practicing before the contest starts.Họ sẽ không tập luyện trước khi cuộc thi bắt đầu.

5. Câu Hỏi (Dạng Câu Nghi Vấn Đúng)

Để đặt câu hỏi có/không ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, đảo vị trí “will” với chủ ngữ và đặt “have been” sau đó theo sau là động từ dạng –ing.

CÔNG THỨC: Will + Chủ ngữ + have been + động từ dạng –ing?

SubjectFormExample SentenceVietnamese Translation
IWill + I + have been + Verb-ing?Will I have been working by the time you get home?Liệu tôi có sẽ đã làm việc cho đến khi bạn về nhà không?
He/She/ItWill + Chủ ngữ + have been + Verb-ing?Will she have been studying long when you arrive?Liệu cô ấy có sẽ đã học bài lâu không khi bạn đến?
We/You/TheyWill + Chủ ngữ + have been + Verb-ing?Will they have been traveling by then?Liệu họ có sẽ đã đi du lịch cho đến lúc đó không?

6. Câu Hỏi Phủ Định

Để đặt câu hỏi phủ định, bắt đầu với Won’t (rút gọn của “will not”) sau đó đảo vị trí với chủ ngữ.

CÔNG THỨC: Won’t + Chủ ngữ + have been + động từ dạng –ing?

SubjectFormExample SentenceVietnamese Translation
IWon’t + I + have been + Verb-ing?Won’t I have been waiting long enough?Liệu tôi có sẽ không đợi đủ lâu không?
He/She/ItWon’t + Chủ ngữ + have been + Verb-ing?Won’t he have been working on this project all day?Liệu anh ấy có sẽ không làm việc với dự án này cả ngày không?
We/You/TheyWon’t + Chủ ngữ + have been + Verb-ing?Won’t they have been practicing for hours before the game?Liệu họ có sẽ không tập luyện trong nhiều giờ trước khi trận đấu diễn ra không?

7. Ghi Chú Đặc Biệt & Thông Tin Bổ Sung

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ ra rằng một hành động sẽ đang diễn ra liên tục cho đến một thời điểm hoặc sự kiện nhất định trong tương lai. Hãy lưu ý các điểm sau:

  • Nhấn Mạnh Thời Gian: Dùng các từ như “for” và “since” để chỉ rõ khoảng thời gian mà hành động đã được kéo dài.
  • Hoạt Động Đã Định Sẵn: Thì này thường dùng để mô tả các sự kiện hoặc hoạt động đã được lên lịch sẽ đang diễn ra trong tương lai.
  • Lỗi Phổ Biến: Luôn sử dụng dạng –ing sau “will have been” và không dùng động từ ở dạng cơ bản.
Usage AspectExplanationExample SentenceVietnamese Translation
Nhấn Mạnh Thời GianNhấn mạnh khoảng thời gian hành động sẽ đang diễn ra cho đến một mốc thời gian cụ thể.I will have been working for eight hours by 5 PM tomorrow.Tôi sẽ đã làm việc liên tục trong tám giờ trước 5 giờ chiều ngày mai.
Hoạt Động Đã Định SẵnCho biết rằng một hoạt động theo kế hoạch sẽ diễn ra liên tục cho đến khi sự kiện khác xảy ra.By next week, she will have been teaching here for a decade.Đến tuần sau, cô ấy sẽ đã dạy ở đây được mười năm.

8. Bài Tập

Exercise 1: Affirmative Sentences

English SentenceOptionsVietnamese Translation
I ______ (study) at the library at 3 PM tomorrow.will have been studying / will have been studyTôi sẽ đã học bài ở thư viện lúc 3 giờ chiều ngày mai.
They ______ (travel) around the city this evening.will have been traveling / will have been travelHọ sẽ đã đi du lịch quanh thành phố vào tối nay.

Exercise 2: Negative Sentences

English SentenceOptionsVietnamese Translation
He ______ (not, work) on the project at this time tomorrow.won’t have been working / won’t have been workAnh ấy sẽ không làm việc với dự án vào thời điểm này ngày mai.
We ______ (not, watch) the live broadcast later tonight.won’t have been watching / won’t have been watchChúng tôi sẽ không xem chương trình truyền hình trực tiếp tối nay.

Exercise 3: Interrogative Sentences (Positive)

English SentenceOptionsVietnamese Translation
______ you ______ (attend) the workshop by 10 AM tomorrow?Will / will have been attendingBạn có sẽ đã tham dự hội thảo lúc 10 giờ sáng ngày mai không?
______ they ______ (travel) for business by the time we call them?Will / will have been travelingHọ có sẽ đã đi công tác trước khi chúng ta gọi điện cho họ không?

Exercise 4: Interrogative Sentences (Negative)

English SentenceOptionsVietnamese Translation
______ she ______ (not, work) on her thesis for long by next month?Won’t / won’t have been workingLiệu cô ấy có sẽ không làm luận văn của mình trong thời gian dài trước tháng sau không?
______ you ______ (not, study) for the exam as much as planned?Won’t / won’t have been studyingLiệu bạn có sẽ không học bài cho kỳ thi như đã định không?

9. Thông Tin Bổ Sung & Các Chủ Đề Liên Quan

Nhấn Mạnh Thời Gian Diễn Ra Liên Tục: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả rằng một hành động sẽ đang diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Bối Cảnh: Thì này thường được sử dụng để nói về các hoạt động đã được sắp xếp hoặc lên kế hoạch và để hỏi về các kế hoạch tương lai của ai đó.

Liên Kết Các Sự Kiện Tương Lai: Thì này làm rõ cách mà một hành động kéo dài sẽ liên kết với hoặc kết thúc trước một sự kiện tương lai khác.

Scroll to Top